Hiện nay nhu cầu liên lạc sử dụng bộ đàm trên thị trường rất lớn. Nhưng đại đa số người dùng chỉ đang hiểu đơn thuần về bộ đàm giải quyết nhu cầu liên lạc giữa các bộ đàm với nhau chứ không biết rằng phía sau đó có rất nhiều các giải pháp công nghệ khác đáp ứng cho nhu cầu của rất nhiều loại hình khách hàng.
Tiêu biểu có những giải pháp phù hợp cho mô hình như:
– Giải pháp bộ đàm cho nhà máy
– Giải pháp bộ đàm cho khu công nghiệp
– Giải pháp bộ đàm cho phòng sạch
– Giải pháp bộ đàm cho vùng đồi núi
– Giải pháp bộ đàm cho khu vực cầu cống
– Giải pháp bộ đàm cho khu vực đường hầm
– Giải pháp bộ đàm cho khu vực biển, nhiều vùng trống
Để có thể giúp khách hàng hiểu rõ về các giải pháp từ cơ bản tới nâng cao, Công ty CP Công nghệ HHN Việt Nam thông qua bài viết này sẽ khái quát hóa các mô hình, giải pháp mà các hãng công nghệ đang áp dụng nhằm giúp khách hàng giải quyết tốt hơn các nhu cầu của mình.
I. Bộ đàm liên lạc truyền thống
Thông thường các quán cafe, nhà hàng thường sử dụng các bộ đàm liên lạc ở quy mô nhỏ, ít vật cản nên sử dụng giải pháp cơ bản truyền thống. Các bộ đàm có thể là bộ đàm Analog (tín hiệu tương tự công nghệ cũ) hoặc bộ đàm Digital (tín hiệu số, công nghệ mới), tuy nhiên các bộ đàm này liên lạc trực tiếp với nhau bằng tần số đơn công với công suất phát nhỏ hơn hoặc bằng 5W. Tức là sử dụng công suất của chính bộ đàm để phát tín hiệu chứ không liên lạc thông qua các trạm lặp (repeater).
Điểm mạnh:
- Chi phí đầu tư thấp (chỉ đầu tư bộ đàm, giá bán các bộ đàm này cũng rẻ)
- Dễ dàng cài đặt, vận hành, bảo trì thiết bị
- Chi phí xin cấp phép sử dụng tần số cho loại bộ đàm này rẻ (khoảng 500.000 VND cho 1 tần số/ 1 năm sử dụng)
Hạn chế:
- Công suất phát thấp nên phạm vi phủ sóng hẹp (dưới 2km nếu không có vật cản. Nếu có vật cản như nhà nhiều tầng thì phạm vi dưới 50m)
- Chỉ áp dụng cho việc liên lạc mà trong hệ thống ít máy bộ đàm (ít user)
Mô hình áp dụng:
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho nhà hàng có diện tích nằm trên 1 sàn
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho nhà nghỉ, khách sạn ít tầng
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho các khu Resort có diện tích nhỏ hoặc nếu khu lớn thì ít vật cản
Lưu ý: Trong mọi trường hợp nếu bạn sử dụng bộ đàm mà không xin cấp phép sử dụng tần số từ Cục tần số vô tuyến điện thì đều là sử dụng trái phép. Việc này là vi phạm luật tần số vô tuyến điện khiến bạn có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự tùy vào mức độ vi phạm.
II. Giải pháp bộ đàm liên lạc qua trạm chuyển tiếp (Trạm lặp/ Repeater)
Khi nhu cầu liên lạc cần mở rộng phạm vi phủ sóng hoặc các khu vực liên lạc trở nên phức tạp, có nhiều vật cản thì giải pháp Bộ đàm liên lạc truyền thống không còn đáp ứng được nữa.
Do công suất phát của các bộ đàm chỉ có tối đa 5W nên tín hiệu truyền đi không xa được, nếu bị che chắn thì các bộ đàm ở khu vực bị che chắn sẽ không thể tiếp nhận được thông tin từ các bộ đàm khác.
Khi gặp vấn đề này chúng ta có giải pháp bộ đàm liên lạc qua Trạm chuyển tiếp (Trạm lặp/ Repeater).
Ở giải pháp này sẽ sử dụng một trạm chuyển tiếp lắp đặt ở vị trí thuận lợi nhất, thông thường sẽ là các vị trí cao có thể nhìn thấy các vị trí sử dụng bộ đàm khác trong hệ thống. Khi đó trạm chuyển tiếp sẽ là thiết bị trung gian thu và phát tín hiệu giữa các bộ đàm.
Do trạm chuyển tiếp có công suất phát lớn lên tới 50W hoặc hơn tùy vào thiết kế của từng hãng và từng giải pháp thiết bị nên tín hiệu sẽ tạo ra vùng phủ lớn tới các vị trí bộ đàm ở xa. Giải pháp này trạm chuyển tiếp sẽ sử dụng 1 cặp tần số song công (1 tần số thu Rx và 1 tần số phát Tx) để cùng lúc thu tín hiệu từ bộ đàm kích phát (bấm phím push to talk) trên 1 tần số và truyền tín hiệu đó đến các bộ đàm cần nghe trên một tần số còn lại.
Điểm mạnh:
- Chi phí đầu tư cao hơn giải pháp liên lạc truyền thống nhưng nhìn chung vẫn ở mức trung bình (phải đầu tư thêm trạm chuyển tiếp)
- Dễ dàng cài đặt, vận hành, bảo trì thiết bị
- Vùng phủ sóng cho bộ đàm được rộng hơn (tùy vào địa điểm đặt trạm chuyển tiếp có thể phủ sóng bán kính từ 20km trở lên)
- Quy trình vận hành hệ thống đơn giản
- Hệ thống cho phép sử dụng nhiều thiết bị bộ đàm trong cùng vùng phủ (lên đến 250 thiết bị)
Hạn chế:
- Hệ thống phải sử dụng tần số song công chứ không phải đơn công như mô hình bộ đàm liên lạc truyền thống (khoảng 10.000.000 VND cho 1 cặp tần số/ 1 năm sử dụng). Nếu khách hàng cần hỗ trợ thủ tục xin cấp phép tần số vô tuyến điện hãy liên hệ Công ty Cổ phần Công nghệ HHN Việt Nam để được hỗ trợ.
- Cần đơn vị thi công uy tín và chuyên nghiệp để tính toán giải pháp tối ưu hiệu quả.
Mô hình áp dụng:
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho nhà hàng có diện tích rộng, có nhiều vật cản như đồi núi hoặc tầng hầm.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại có nhiều tầng.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho các khu resort có diện tích lớn hoặc phân bố rộng và có nhiều vật cản.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho khu vực cầu cống, sân bay với khoảng cách ngắn và vật cản mức trung bình.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho các khu vui chơi giải trí có diện tích lớn.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho các khu vực bờ biển.
III. Giải pháp bộ đàm kết nối mở rộng vùng phủ sóng qua IP (Giải pháp IP site connect)
Đối với các tòa nhà nhiều tầng có nhiều vật liệu chắn sóng, các nhà máy có nhiều phòng sạch được xây dựng bằng vật liệu tường kim loại, hoặc các công ty có nhiều chi nhánh nằm cách xa nhau nhưng muốn phủ sóng được tất cả các vị trí thì khi sử dụng 1 trạm chuyển tiếp sẽ không thể phủ sóng được toàn bộ các khu vực như mong muốn.
Đối với các nhà máy nhiều phòng sạch thì trong mỗi phòng sạch sóng bộ đàm hay sóng di động hầu như không có khả năng đâm xuyên để phủ vào trong phòng sạch được. Lý do là tường các phòng sạch đều làm bằng kim loại và kết nối với nhau thành phòng kín, với nguyên lý “Lồng trục Faraday” thì kết cấu này sẽ chắn sóng không thể đâm xuyên được.
Lúc này giải pháp là kết nối mở rộng vùng phủ sóng bằng cách lắp đặt nhiều trạm chuyển tiếp ở các nơi cần phủ sóng và kết nối chúng lại thành 1 hệ thống trạm chuyển tiếp đồng bộ.
Khi đã kết nối các trạm chuyển tiếp với nhau qua IP để trở thành một hệ thống đồng bộ thì khi bộ đàm ở bất kỳ đâu trong hệ thống, không kể khoảng cách, miễn là chiếc bộ đàm đó nằm trong vùng phủ sóng của 1 trong các trạm chuyển tiếp đã kết nối vào hệ thống đồng bộ thì chiếc bộ đàm đó có thể liên lạc với tất cả các bộ đàm khác trong hệ thống một cách đồng thời và không có sự phân biệt về độ trễ cũng như khoảng cách liên lạc.
Với mô hình này thì tùy giải pháp của từng hãng công nghệ, có thể mở rộng kết nối lên tới 15 site. Như vậy với giải pháp này bạn có nhiều tầng, nhiều chi nhánh hoạt động ở diện rộng đều có thể đáp ứng. Mỗi site có thể cho phép dung lượng khoảng 250 thiết bị, vậy dung lượng toàn hệ thống có thể lên tới tối đa hơn 3.000 thiết bị có thể truy cập hệ thống đồng thời.
Tuy nhiên hệ thống khi kết nối các trạm và đồng bộ với nhau thì cũng chỉ tạo ra được 1 hoặc 2 kênh liên lạc đồng thời trên toàn hệ thống (tùy vào công nghệ của từng hãng) nên giải pháp này giải quyết được bài toán vùng phủ và số lượng người sử dụng lớn trên 1-2 kênh. Trong các trường hợp cần nhiều kênh liên lạc (nhiều nhóm liên lạc tách biệt) thì giải pháp này lại chưa đáp ứng được.
Điểm mạnh:
- Vùng phủ sóng cho bộ đàm được mở rộng, đáp ứng cho nhiều chi nhánh, nhiều vùng phủ có độ che chắn cao.
- Hệ thống cho phép sử dụng nhiều thiết bị bộ đàm trong cùng vùng phủ (lên đến hơn 3.000 thiết bị).
Hạn chế:
- Hệ thống phải sử dụng tần số song công chứ không phải đơn công như mô hình bộ đàm liên lạc truyền thống (khoảng 10.000.000 VND cho 1 cặp tần số/ 1 năm sử dụng). Với nhiều trạm thì sẽ sử dụng nhiều cặp tần số, tuy nhiên cũng có thể sử dụng phương án tái sử dụng tần số để tiết kiệm tài nguyên. Nếu khách hàng cần hỗ trợ thủ tục xin cấp phép tần số vô tuyến điện hãy liên hệ Công ty Cổ phần Công nghệ HHN Việt Nam để được hỗ trợ.
- Chi phí đầu tư hạ tầng cao (phải đầu tư nhiều trạm chuyển tiếp, máy bộ đàm cũng là loại cao cấp hơn để chạy được giải pháp này).
- Việc vận hành và bảo trì sẽ đòi hỏi các đơn vị có chuyên môn cao với chi phí cao hơn.
- Mặc dù hệ thống có vùng phủ liên lạc lớn nhưng số lượng kênh liên lạc đồng thời cũng chỉ từ 1 đến 2 kênh tùy theo công nghệ của từng hãng.
Mô hình áp dụng:
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho nhà máy, khu công nghiệp, các công ty sản xuất điện tử.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho các phòng sạch.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại có nhiều tầng.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho các khu resort có diện tích lớn hoặc phân bố rộng và có nhiều vật cản.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho khu vực cầu cống, sân bay với khoảng cách lớn.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho các khu vực bờ biển, vùng núi che chắn nhiều nhưng phải có hạ tầng internet.
IV. Giải pháp bộ đàm trunking kết nối mở rộng vùng phủ sóng qua IP (Giải pháp bộ đàm trunking)
Như chúng ta đã biết, ở giải pháp bộ đàm kết nối mở rộng vùng phủ sóng qua IP hay còn gọi là giải pháp IP site connect đã giải quyết được bài toán về mở rộng vùng phủ sóng và tăng số lượng người dùng (bộ đàm) trong hệ thống. Tuy nhiên giải pháp này chỉ phục vụ cho các nhu cầu liên lạc diện rộng, nhiều người dùng nhưng ít phân nhóm chức năng (ví dụ công ty có 1 đến 2 bộ phận cần liên lạc đồng thời và độc lập). Khi có nhu cầu phân nhóm cho nhiều bộ phận cùng muốn liên lạc đồng thời và độc lập trên toàn hệ thống thì giải pháp IP site connect lại chưa đáp ứng được.
Vậy nên giải pháp Trunking có thể giải quyết vấn đề này.
Ở giải pháp bộ đàm Trunking này, mô hình kết nối IP tương tự như giải pháp IP site connect, cũng có thể kết nối các trạm ở nhiều site khác nhau ở các khoảng cách không giới hạn. Điều đặc biệt ở đây là ở mỗi site có thể kết nối bổ sung tăng số trạm lặp để tăng số kênh theo nhu cầu sử dụng kênh tăng lên của khách hàng. Ngoài ra khi sử dụng giải pháp bộ đàm trunking, hệ thống sẽ có kênh điều khiển trung tâm để phát hiện các kênh trống trong hệ thống. Khi một nhóm liên lạc bất kỳ phát sinh cuộc gọi thì kênh điều khiển sẽ điều khiển cho cuộc gọi đó trượt tới các kênh trống để thực hiện cuộc gọi một cách tự động. Điều này giúp cho hệ thống tiết kiệm được tài nguyên các kênh trống so với giải pháp IP site connect.
Điểm mạnh:
- Vùng phủ sóng cho bộ đàm được mở rộng, đáp ứng cho nhiều chi nhánh, nhiều vùng phủ có độ che chắn cao.
- Hệ thống cho phép sử dụng nhiều thiết bị bộ đàm trong cùng vùng phủ (Tối đa lên đến 750.000 thiết bị tùy vào công nghệ của mỗi hãng).
- Có thể áp dụng ở mô hình toàn quốc hoặc toàn cầu.
- Hệ thống cho phép sử dụng nhiều kênh liên lạc đồng thời không hạn chế (tùy theo mong muốn và khả năng đầu tư của khách hàng).
Hạn chế:
- Tốn nhiều tài nguyên tần số. Nếu khách hàng cần hỗ trợ thủ tục xin cấp phép tần số vô tuyến điện hãy liên hệ Công ty Cổ phần Công nghệ HHN Việt Nam để được hỗ trợ.
- Chi phí đầu tư hạ tầng rất cao (phải đầu tư nhiều trạm chuyển tiếp, máy bộ đàm cũng là loại cao cấp hơn để chạy được giải pháp này).
- Việc vận hành và bảo trì sẽ đòi hỏi các đơn vị có chuyên môn cao với chi phí cao hơn.
Mô hình áp dụng:
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho nhà máy, khu công nghiệp, các công ty sản xuất có địa bàn phân bố rộng và lưu lượng liên lạc lớn.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho phòng sạch.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại có nhiều chi nhánh.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho các khu resort có diện tích lớn hoặc phân bố rộng và có nhiều vật cản.
- Giải pháp bộ đàm sử dụng cho khu vực cầu cống, sân bay với khoảng cách lớn.
Trên đây, Công ty CP Công nghệ HHN Việt Nam đã giới thiệu với các bạn các giải pháp liên lạc sử dụng bộ đàm. Nếu cần thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0944.177.435
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.